Thực đơn
Giải_quần_vợt_Úc_Mở_rộng_2022 Tóm tắt từng ngàyNovak Djokovic ban đầu thi đấu trận đấu ban đêm trên sân Rod Laver Arena với Miomir Kecmanović trước khi anh bị trục xuất. Anh được thay thế bởi Salvatore Caruso.
Desirae Krawczyk có cơ hội giành 4 danh hiệu Grand Slam đôi nam nữ liên tiếp trong Kỷ nguyên Mở, sau khi đã vô địch Pháp Mở rộng, Wimbedon và Mỹ Mở rộng năm 2021, nhưng cô và Joe Salisbury thua ở vòng 1 trước Giuliana Olmos và Marcelo Arévalo.
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 4 đơn nữ | Madison Keys | Paula Badosa [8] | 6–3, 6–1 |
Vòng 4 đơn nữ | Barbora Krejčíková [4] | Victoria Azarenka [24] | 6–2, 6–2 |
Vòng 4 đơn nam | Rafael Nadal [6] | Adrian Mannarino | 7–6(16–14), 6–2, 6–2 |
Vòng 4 đơn nữ | Ashleigh Barty [1] | Amanda Anisimova | 6–4, 6–3 |
Vòng 4 đơn nam | Matteo Berrettini [7] | Pablo Carreño Busta [19] | 7–5, 7–6(7–4), 6–4 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đôi nữ | Veronika Kudermetova Elise Mertens [3] | Xu Yifan Yang Zhaoxuan [14] | 7–6(7–5), 6–4 |
Vòng 4 đơn nữ | Jessica Pegula [21] | Maria Sakkari [5] | 7–6(7–0), 6–3 |
Vòng 4 đơn nam | Denis Shapovalov [14] | Alexander Zverev [3] | 6–3, 7–6(7–5), 6–3 |
Trận đấu trên sân John Cain Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Đôi nam huyền thoại | Mark Philippoussis Pat Rafter | Wayne Ferreira Sam Groth | 6–3, 6–4 |
Vòng 3 đôi nam | John Peers [5] Filip Polášek [5] | Kevin Krawietz [12] Andreas Mies [12] | 6–1, 6–2 |
Vòng 3 đôi nam[lower-alpha 3] | Marcel Granollers [3] Horacio Zeballos [3] | Pablo Andújar Pedro Martínez | 7–5, 7–5 |
Vòng 3 đôi nam | Tim Pütz [6] Michael Venus [6] | Jason Kubler [WC] Christopher O'Connell [WC] | Bỏ cuộc trước trận đấu |
Vòng 4 đơn nam | Gaël Monfils [17] | Miomir Kecmanović | 7–5, 7–6(7–4), 6–3 |
Trận đấu trên sân Kia Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đôi nữ | Anna Danilina Beatriz Haddad Maia | Aliona Bolsova Ulrikke Eikeri | 3–6, 6–4, 7–6(10–5) |
Tứ kết đơn nữ xe lăn | Diede de Groot [1] | Dana Mathewson | 6–2, 6–1 |
Vòng 3 đôi nam | Thanasi Kokkinakis [WC] Nick Kyrgios [WC] | Ariel Behar [15] Gonzalo Escobar [15] | 6–4, 4–6, 6–4 |
Tứ kết đơn xe lăn quad | Dylan Alcott [1] | Niels Vink | 6–7(1–7), 6–4, 6–2 |
Trận đấu trên sân 1573 Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 1 đơn nữ trẻ | Taylah Preston [WC] | Patricija Paukštytė | 6–2, 6–1 |
Vòng 1 đơn nam trẻ | Jaden Weekes | Cooper Errey [WC] | 7–5, 7–6(7–4) |
Vòng 1 đơn nữ trẻ | Meshkatolzahra Safi | Anja Nayar [Q] | 6–4, 6–3 |
Vòng 1 đơn nữ trẻ | Amélie Šmejkalová | Catherine Aulia [WC] | 6–4, 3–6, 6–0 |
Vòng 1 đơn nam trẻ | Dino Prižmić [14] | Alec Braund [WC] | 6–1, 6–1 |
Vòng 1 đôi nữ trẻ[lower-alpha 4] | Mia Kupres Ranah Akua Stoiber | Carolina Kuhl Tijana Sretenović | 4–6, 6–3, [10–7] |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 4 đơn nữ | Danielle Collins [27] | Elise Mertens [19] | 4–6, 6–4, 6–4 |
Vòng 4 đơn nữ | Alizé Cornet | Simona Halep [14] | 6–4, 3–6, 6–4 |
Vòng 4 đơn nam | Jannik Sinner [11] | Alex de Minaur [32] | 7–6(7–3), 6–3, 6–4 |
Vòng 4 đơn nam | Stefanos Tsitsipas [4] | Taylor Fritz [20] | 4–6, 6–4, 4–6, 6–3, 6–4 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đôi nữ | Caroline Dolehide [9] Storm Sanders [9] | Marta Kostyuk Dayana Yastremska | 6–4, 6–4 |
Vòng 2 đôi nam nữ | Lucie Hradecká Gonzalo Escobar | Giuliana Olmos Marcelo Arévalo | 6–4, 6–4 |
Vòng 4 đơn nam | Daniil Medvedev [2] | Maxime Cressy | 6–2, 7–6(7–4), 6–7(4–7), 7–5 |
Vòng 4 đơn nữ | Iga Świątek [7] | Sorana Cîrstea | 5–7, 6–3, 6–3 |
Vòng 4 đơn nữ[lower-alpha 5] | Kaia Kanepi | Aryna Sabalenka [2] | 5–7, 6–2, 7–6(10–7) |
Trận đấu trên sân John Cain Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 3 đôi nam | Wesley Koolhof [10] Neal Skupski [10] | Marcos Giron Kwon Soon-woo | 6–3, 6–4 |
Vòng 3 đôi nam | Rajeev Ram [2] Joe Salisbury [2] | Dane Sweeny [WC] Li Tu [WC] | 6–4, 6–4 |
Vòng 4 đơn nam | Félix Auger-Aliassime [9] | Marin Čilić [27] | 2–6, 7–6(9–7), 6–2, 7–6(7–4) |
Trận đấu trên sân Kia Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Đôi nữ huyền thoại | Cara Black Rennae Stubbs | Nicole Bradtke Barbara Schett | 6–2, 3–6, [10–7] |
Vòng 3 đôi nam | Matthew Ebden Max Purcell | Raven Klaasen [13] Ben McLachlan [13] | 7–6(7–3), 6–3 |
Vòng 3 đôi nữ | Barbora Krejčíková [1] Kateřina Siniaková [1] | Danielle Collins Desirae Krawczyk | 6–4, 6–4 |
Vòng 2 đôi nam nữ | Jaimee Fourlis [WC] Jason Kubler [WC] | Samantha Stosur [WC] Matthew Ebden [WC] | 3–6, 7–5, [11–9] |
Trận đấu trên sân 1573 Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Vòng 2 đơn nam trẻ | Constantinos Koshis | Jeremy Jin [WC] | 6–4, 6–2 |
Vòng 2 đơn nữ trẻ | Charlotte Kempenaers-Pocz | Sara Saito [WC] | 6–2, 6–3 |
Vòng 1 đôi nam trẻ | Jeremy Jin [WC] Edward Winter [WC] | Gerard Campana Lee [5] Lautaro Midón [5] | 2–6, 6–4, [13–11] |
Vòng 1 đôi nữ trẻ | Charlotte Kempenaers-Pocz [WC] Taylah Preston [WC] | Ana Candiotto Li Yu-yun | 6–1, 1–6, [10–6] |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7 giờ tối AEDT |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nam nữ | Kristina Mladenovic [5] Ivan Dodig [5] | Jaimee Fourlis [WC] Jason Kubler [WC] | 6–3, 6–4 |
Bán kết đơn nam | Rafael Nadal [6] | Matteo Berrettini [7] | 6–3, 6–2, 3–6, 6–3 |
Bán kết đơn nam | Daniil Medvedev [2] | Stefanos Tsitsipas [4] | 7–6(7–5), 4–6, 6–4, 6–1 |
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Bán kết đơn nam trẻ | Bruno Kuzuhara [1] | Adolfo Daniel Vallejo [3] | 7–6(7–2), 6–3 |
Bán kết đơn nữ trẻ | Sofia Costoulas [8] | Charlotte Kempenaers-Pocz | 6–4, 6–1 |
Bán kết đơn nữ trẻ[lower-alpha 6] | Petra Marčinko [1] | Liv Hovde [13] | 6–4, 4–6, 6–4 |
Chung kết đôi nữ trẻ | Clervie Ngounoue [1] Diana Shnaider [1] | Kayla Cross Victoria Mboko | 6–4, 6–3 |
Chung kết đôi nam trẻ | Bruno Kuzuhara [2] Coleman Wong [2] | Alex Michelsen Adolfo Daniel Vallejo | 6–3, 7–6(7–3) |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 11:00 giờ sáng (trưa trên sân Rod Laver Arena), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7:30 giờ tối AEDT |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đơn nữ trẻ | Petra Marčinko [1] | Sofia Costoulas [8] | 7–5, 6–1 |
Chung kết đơn nam trẻ | Bruno Kuzuhara [1] | Jakub Menšík [4] | 7–6(7–5), 6–7(6–8), 7–5 |
Chung kết đơn nữ | Ashleigh Barty [1] | Danielle Collins [27] | 6–3, 7–6(7–2) |
Chung kết đôi nam | Thanasi Kokkinakis [WC] Nick Kyrgios [WC] | Matthew Ebden Max Purcell | 7–5, 6–4 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào buổi trưa, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7:30 giờ tối AEDT |
Trận đấu trên Sân chính | |||
---|---|---|---|
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena | |||
Sự kiện | Người thắng trận | Người thua cuộc | Tỷ số |
Chung kết đôi nữ | Barbora Krejčíková [1] Kateřina Siniaková [1] | Anna Danilina Beatriz Haddad Maia | 6–7(3–7), 6–4, 6–4 |
Chung kết đơn nam | Rafael Nadal [6] | Daniil Medvedev [2] | 2–6, 6–7(5–7), 6–4, 6–4, 7–5 |
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm | |||
Các trận đấu bắt đầu vào 3:00 giờ chiều, các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 7:30 giờ tối AEDT |
Thực đơn
Giải_quần_vợt_Úc_Mở_rộng_2022 Tóm tắt từng ngàyLiên quan
Giải Giải bóng đá Ngoại hạng Anh Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2018 Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012 Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức Giải bóng rổ Nhà nghề Mỹ Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020 Giải vô địch bóng đá thế giới Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Giải_quần_vợt_Úc_Mở_rộng_2022 https://www.news.com.au/sport/tennis/australian-op... https://www.perthnow.com.au/sport/tennis/caruso-ea... https://www.smh.com.au/sport/tennis/judge-asks-wha... https://www.smh.com.au/sport/tennis/tiley-says-ten... https://www.tennis.com.au/news/2021/11/20/united-b... https://www.theage.com.au/politics/federal/send-hi... https://www.theage.com.au/sport/czech-tennis-playe... https://www.abc.net.au/news/2022-01-05/how-did-nov... https://www.abc.net.au/news/2022-01-06/border-forc... https://www.abc.net.au/news/2022-01-06/novak-djoko...